Chúng tôi chọn vật liệu hãng 3M – USA, là vật liệu trám răng của các nha sĩ chọn lựa đầu tay:
– An toàn
– Dễ thao tác
– Bền lâu
– Thẩm mỹ cao
– Không gây kích ứng với tủy răng sống.
Trám răng thẩm mỹ
|
Giá/ VND
|
Ghi chú
|
Trám răng cửa
|
300 000
|
Xoang loại IV, III
|
Trám răng cửa
|
200 000
|
Xoang loại I
|
Trám răng cối
|
|
Xoang loại I
|
Trám răng cối
|
|
Xoang loại II
|
Đặt chốt Hợp kim Dentply
|
300 000/chốt
|
|
Đặt chốt sợi Carbon
|
600 000/chốt
|
|
Trám ngừa sâu răng
|
200 000/răng
|
|
Trám khuyết cổ răng
|
200 000/răng
|
Xoang loại V
|
Chữa tủy răng cửa
|
200 000/răng
|
Chưa bao gồm chốt và trám kết thúc.
|
Chữa tủy răng hàm
|
500 000/răng
|
Chưa bao gồm chốt và trám kết thúc.
|
|
|
|
Trám răng xoang Gián tiếp
|
|
|
|
|
|
1.Trám răng: thay thế mô răng bị sâu, mô răng không thể bảo tồn bằng vật liệu nha khoa nhằm ngăn chặn tiến triển của sâu răng.
2. Đau răng: là tình trạng nhiễm trùng tủy răng.
3. Chữa tủy răng hay còn gọi lấy gân máu là lấy sạch tủy răng ra khỏi buồng tủy của răng khi tủy răng không thể bảo tồn được nữa.
4. Đặc chốt ống tủy là gia cố thêm chốt bằng kim loại hoặc chốt sợi carbon nhằm tăng khả năng chịu lực của răng.
5. Trám ngừa sâu răng:
* Trám ngừa sâu răng là trám vi kẽ răng nhằm ngăn chặn sâu răng hình thành.
* Bình thường nơi tiếp giáp giữa men răng và ngà răng lông bài chải không thể len vào làm sạch được, từ đó hình thành sâu răng.
6. Trám răng thẩm mỹ:
* Tái tạo hình dáng như ban đầu
* Điều chỉnh màu sắc đẹp tự nhiên
* Có khả năng phòng bệnh
* Độ bền cao
* Tương hợp với cơ thể.
7. Xoang loại I: là xoang sâu chỉ ở một mặt răng.
8. Xoang loại II: xoang sâu > 2 mặt của răng.
9. Xoang loại III: xoang sâu mặt bên vùng răng cửa
10. Xoang loại IV: xoang sâu > 2 mặt răng cửa.
11. Xoang loại V: xoang sâu vùng cổ răng.
Leave a Reply